Khoa Giải phẫu bệnh
KHOA GIẢI PHẪU BỆNH
Lê Đình Chính
Trưởng khoaThs.Bs Vũ Ngọc Hà
Phó trưởng khoaNguyễn Thị Hạnh
Điều dưỡng trưởng1. Lịch sừ hình thành và phát triển
Tiền thân là khu nhà để chứa bệnh nhân tử vong có từ năm 1930, rồi thuộc Khoa xét nghiệm năm 1962. Năm 1965 thành lập Khoa Giải phẫu bệnh.
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy
Tổng số: 10
- Cán bộ trình độ Sau Đại học: 02
- Cán bộ trình độ đại học: 04
- Cán bộ trình độ Cao đẳng: 02
- Công nhân nhà Đại thể: 02
Cụ thể từng chức danh như sau:
- Phụ trách khoa – Phó khoa: BSCKI Lê Đình Chính
- Phó trưởng khoa: Ths.Bs Vũ Ngọc Hà
- Điều dưỡng trưởng: Cn Nguyễn Thị Hạnh
- Kỹ thuật viên: 03
- Kế toán: 01
- Công nhân nhà đại thể: 02
3. Lãnh đạo qua các thời kì
Các trưởng khoa qua các thời kì:
- Từ năm 1962: Bác sĩ Phạm Quốc Cầm
- Từ năm 1990: Bác sĩ Nguyễn Minh Phúc
- Từ năm 2001 đến tháng 3/2020: Bác sĩ Vương Đình Nam
- Từ tháng 7/2020 đến nay: Phó khoa - Phụ trách khoa: BSCKI. Lê Đình Chính
Các phó khoa qua các thời kì:
- Từ năm 2015 đến tháng 6/2020: BSCKI. Lê Đình Chính
- Từ tháng 02/2024 đến nay: Ths.Bs. Vũ Ngọc Hà
4. Chức năng nhiệm vụ
Chức năng:
- Là cơ sở làm các xét nghiệm vi thể mô bệnh học, tế bào học, nghiên cứu khoa học, thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học.
- Tham gia công tác đào tạo kỹ thuật viên trung cấp, cao đẳng, đại học, là cơ sở thực hành, hợp tác quốc tế.
Nhiệm vụ:
- Xét nghiệm chẩn đoán mô bệnh học, mẫu bệnh phẩm sau phẫu thuật, mẫu sinh thiết nhỏ hoặc sinh thiết kim.
- Xét nghiệm chẩn đoán tế bào học qua chọc hút kim nhỏ các khối u, hạch, tổn thương nông/sâu trên da, một số dịch các khoang tự nhiên trong cơ thể, dịch màng phổi, màng tim, …
5. Thành tích đạt được
- Tham gia đề tài cấp thành phố: Nghiên cứu chế tạo cụm thiết bị nâng cao chất lượng ảnh cho kính hiển vi quang học ở các Bệnh viện Hà Nội bằng sử dụng công nghệ mã hóa mặt sóng do Tiến sĩ Lê Văn Nhu công tác tại Học viện kỹ thuật quân sự là chủ nhiệm đề tài, thực hiện tại Bệnh viện đa khoa Hà Đông. Thời gian thực hiện từ tháng 7/2021 đến tháng 6/2023.
- Thực hiện các xét nghiệm đúng quy trình đọc tiêu bản và trả kết quả đúng thời gian quy định, không có sai sót chuyên môn
- Duy trì thực hiện có hiệu quả xét nghiệm kỹ thuật cao như xét nghiệm khối tế bào (cell block) nhằm nâng cao độ chính xác chẩn đoán tế bào học dịch.
6. Định Hướng phát triển
- Ngày càng phát triển và mở rộng các lĩnh vực hoạt động chuyên môn để đáp ứng tốt vai trò chẩn đoán.
- Thực hiện các kỹ thuật mới chuyên sâu: sinh thiết tức thì (cắt lạnh) chẩn đoán nhanh trong mổ.
- Thực hiện sàng lọc phát hiện sớm ung thư cổ tử cung bằng kỹ thuật hiện đại nhất.
- Nhuôm hóa mô miễn dịch và sinh học phân tử (đột biến gen)